ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số 2976/GDĐT-TrH
Về Cuộc thi khoa
học kỹ thuật học sinh trung học cấp
thành phố
năm học 2018-2019
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2018
|
Kính gửi:
-
Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo các quận, huyện;
- Hiệu trưởng
các trường Trung học phổ thông;
- Giám đốc
các Trung tâm Giáo dục thường xuyên.
Thực hiện quy chế
thi khoa học kỹ thuật (KHKT) cấp quốc gia học sinh trung học cơ sở (THCS) và
trung học phổ thông (THPT) ban hành kèm theo Thông tư số 38/2012/TT-BGDĐT ngày
02/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Thông tư 38), thông tư số
32/2017/TT-BGDĐT ngày 19/12/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi
nghiên cứu khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia học sinh trung học cơ sở và trung
học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 38/2012/TT-BGDĐT ngày 02/11/2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Thông tư 32) và văn bản 3521/BGDĐT-GDTrH
ngày 17/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn triển khai hoạt động nghiên
cứu khoa học và tổ chức Cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật (KHKT) dành cho
học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông năm học 2018-2019, Sở Giáo dục và
Đào tạo (GDĐT) phối hợp với Công đoàn Giáo dục Thành phố hướng dẫn triển khai
hoạt động nghiên cứu khoa học (NCKH) và tổ chức cuộc thi KHKT cấp thành phố
dành cho học sinh trung học (sau đây gọi tắt là cuộc thi KHKT cấp thành phố)
năm học 2018-2019 như sau:
I.-
MỤC ĐÍCH
1. Khuyến khích
học sinh trung học NCKH; sáng tạo kỹ thuật, công nghệ giải quyết các vấn đề
thực tiễn.
2. Góp phần đổi
mới hình thức tổ chức hoạt động dạy học và đánh giá kết quả học tập theo định
hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; thúc đẩy giáo viên nâng cao năng
lực chuyên môn, nghiệp vụ; nâng cao chất lượng dạy học trong các cơ sở giáo dục
trung học.
3. Thực hiện
giáo dục tích hợp khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (STEM) trong giáo
dục trung học theo Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng chính phủ
về việc tăng cường tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
4. Khuyến khích
các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, cơ sở nghiên cứu, các tổ chức và cá nhân
hỗ trợ hoạt động nghiên cứu KHKT của học sinh trung học;
5. Tạo cơ hội để
học sinh trung học giới thiệu kết quả nghiên cứu KHKT; tăng cường trao đổi,
giao lưu văn hoá, giáo dục giữa các địa phương và hội nhập quốc tế.
II.-
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG NCKH CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC
Để tổ chức có
hiệu quả hoạt động NCKH của học sinh trung học và chuẩn bị tham gia cuộc thi
KHKT cấp quốc gia, Sở GDĐT đề nghị Phòng GDĐT các quận huyện, các trường THPT,
các Trung tâm GDTX thực hiện tốt các nội dung sau:
1. Tổ chức
tuyên truyền rộng rãi mục đích, ý nghĩa công tác NCKH của học sinh trung
học và các quy định, hướng dẫn của Sở GDĐT về cuộc thi KHKT cấp thành phố đến
cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng xã hội.
2. Trên cơ sở
quy chế và các quy định, hướng dẫn về cuộc thi KHKT năm học 2018-2019, lãnh đạo
các đơn vị lập kế hoạch, tổ chức triển khai công tác NCKH cho học sinh phù hợp
với điều kiện thực tế của đơn vị, đặc điểm của địa phương, đối tượng học
sinh, chương trình và nội dung dạy học của đơn vị. Trong quá trình triển khai,
các đơn vị cần quan tâm tổ chức một số hoạt động sau:
a) Tổng kết,
đánh giá các hoạt động NCKH của học sinh; biểu dương, khen thưởng học sinh
và người hướng dẫn có thành tích trong công tác NCKH của học sinh (đối với các
đơn vị đã tổ chức hoạt động NCKH và tham gia cuộc thi KHKT năm học 2017-2018);
phát động, triển khai hoạt động NCKH và tham gia cuộc thi KHKT năm học 2018-2019;
b) Các đơn vị tổ
chức cho cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh tham gia khoá tập huấn
trên mạng “Trường học kết nối” về phương pháp NCKH, tiêu chí đánh giá dự án
KHKT, hồ sơ dự thi KHKT;
c) Khai thác
hiệu quả tiềm lực của đội ngũ giáo viên, đặc biệt là giáo viên có năng lực
và kinh nghiệm NCKH; đưa nội dung hướng dẫn học sinh NCKH vào sinh hoạt của
tổ/nhóm chuyên môn; giao nhiệm vụ cho giáo viên trao đổi, thảo luận về
những vấn đề thời sự, những vấn đề nảy sinh từ thực tiễn trong quá
trình học tập, các buổi sinh hoạt lớp, chào cờ, ngoại khóa, hoạt động
trải nghiệm sáng tạo để định hướng, hình thành ý tưởng về dự án
nghiên cứu của học sinh.
3. Xây dựng và
phát triển Câu lạc bộ KHKT tại đơn vị nhằm tạo môi trường cho học sinh nghiên
cứu, chia sẻ về kiến thức, kỹ năng và các sản phẩm NCKH; giúp đỡ học sinh trong
việc tiếp cận và vận dụng các phương pháp NCKH, rèn luyện những kỹ năng cần
thiết cho hoạt động NCKH, học tập và trong cuộc sống.
4. Phối hợp với Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; các trường đại học, cao đẳng trong thành
phố; các viện và trung tâm khoa học công nghệ; Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ
thuật; các nhà khoa học; cha mẹ học sinh; các tổ chức xã hội nghề nghiệp
trong thành phố trong việc hướng dẫn và đánh giá các dự án KHKT của học sinh;
tạo điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị cho học sinh NCKH và tham gia cuộc
thi KHKT cấp thành phố.
5. Căn cứ vào
các quy định, hướng dẫn về cuộc thi KHKT cấp thành phố của Sở GDĐT, các đơn
vị thành lập Hội đồng thẩm định khoa học và tổ chức cuộc thi KHKT học sinh
THCS và THPT ở đơn vị phù hợp với điều kiện thực tế; chọn cử và tích cực chuẩn
bị các dự án tham gia cuộc thi KHKT cấp thành phố.
6. Hiệu trưởng
phân công giáo viên hướng dẫn học sinh NCKH. Giáo viên hướng dẫn học sinh NCKH
được tính giảm số tiết dạy trong thời gian hướng dẫn vận dụng theo quy định tại
điều 11 thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 về quy định chế độ làm
việc với giáo viên phổ thông để có thời gian cho việc nghiên cứu, hướng dẫn học
sinh, đi thực tế, thực hành, xây dựng báo cáo, chuẩn bị và tham dự cuộc thi, ...
Đối với giáo viên có nhiều đóng góp tích cực và có học sinh đạt thành tích cao
trong cuộc thi thì được xem xét nâng lương trước thời hạn, được ưu tiên xét đi
học tập nâng cao trình độ, được đề nghị xét tặng giấy khen, bằng khen và ưu
tiên khi xét tặng các danh hiệu khác.
III.-
TỔ CHỨC CUỘC THI KHKT CẤP THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2018-2019
1. Đối tượng dự thi: Học sinh đang học lớp 8, lớp 9
THCS và học sinh đang học THPT, GDTX.
2. Nội dung thi: Nội dung thi là kết quả nghiên cứu của
các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật (sau đây gọi chung là dự án)
thuộc các lĩnh vực quy định trong quy chế của cuộc thi, được thực hiện trong
vòng 1 năm tính đến ngày 31/01/2019.
Dự án có thể của
01 học sinh (gọi là dự án cá nhân) hoặc của nhóm 2 học sinh trong cùng một đơn
vị dự thi (gọi là dự án tập thể). Dự án tập thể phải có sự phân biệt mức độ
đóng góp khác nhau vào kết quả nghiên cứu của người thứ nhất (nhóm trưởng) với
người thứ hai. Mỗi học sinh chỉ được tham gia 01 dự án dự thi.
3. Người bảo trợ/hướng dẫn: Mỗi dự án dự
thi có 01 giáo viên trung học bảo trợ (đang công tác tại đơn vị có học sinh dự
thi), do thủ trưởng đơn vị ra quyết định cử. Một giáo viên được bảo trợ tối đa
02 dự án NCKH của học sinh trong cùng thời gian. Người bảo trợ chịu trách nhiệm
về mặt pháp lý của dự án dự thi và phải kí phê duyệt Kế hoạch nghiên cứu trước
khi học sinh tiến hành nghiên cứu. Người bảo trợ có thể đồng thời là người
hướng dẫn khoa học.
Ngoài người bảo
trợ, dự án dự thi có thể có thêm người hướng dẫn khoa học là các nhà khoa học
chuyên ngành thuộc các trường đại học, viện nghiên cứu, cơ sở khoa học công
nghệ (có thể là cha, mẹ, người thân của học sinh). Trường hợp dự án có nhà khoa
học chuyên ngành tham gia hướng dẫn thì phải có xác nhận của nhà khoa học
chuyên ngành đó (Phiếu xác nhận của nhà khoa học chuyên ngành).
Trường hợp dự án
có nội dung nghiên cứu được thực hiện tại cơ quan nghiên cứu như trường đại
học, viện nghiên cứu, cơ sở khoa học công nghệ phải có xác nhận của cơ quan
nghiên cứu đó.
4. Đơn vị dự thi: Mỗi Phòng GDĐT, trường THPT, Trung tâm
GDTX là một đơn vị dự thi.
5. Lĩnh vực dự thi: Các dự án dự thi ở 22 lĩnh vực trong
bảng dưới đây:
STT
|
Lĩnh vực
|
Lĩnh vực chuyên sâu
|
1
|
Khoa học động vật
|
Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự
nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến
hóa;…
|
2
|
Khoa học xã hội và hành vi
|
Điều dưỡng và phát triển; Tâm lí; Tâm lí nhận thức; Tâm lí xã
hội và xã hội học;…
|
3
|
Hóa sinh
|
Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa – Sinh -Y; Hóa – Sinh cấu trúc;…
|
4
|
Y Sinh và khoa học sức khỏe
|
Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tể
học; Dinh dưỡng; Sinh lí học và và bệnh lí học;…
|
5
|
Kỹ thuật Y Sinh
|
Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y Sinh; Kỹ thuật tế
bào và mô; Sinh học tổng hợp;…
|
6
|
Sinh học tế bào và phân tử
|
Sinh lí tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần
kinh;…
|
7
|
Hóa học
|
Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ;
Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;…
|
8
|
Sinh học trên máy tính và Sinh –Tin
|
Kỹ thuật Y Sinh; Dược lí trên máy tính; Sinh học mô hình trên
máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính;
Gen;…
|
9
|
Khoa
học Trái Đất và Môi trường
|
Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái;
Địa chất; Nước;…
|
10
|
Hệ thống nhúng
|
Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang
học; Cảm biến; Gia công tín hiệu; …
|
11
|
Năng lượng hóa học
|
Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên
liệu và Pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;…
|
12
|
Năng lượng vật lý
|
Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt
trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng
gió;...
|
13
|
Kĩ thuật cơ khí
|
Kĩ thuật hàng không và vũ trụ; Kĩ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy
tính; Lí thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kĩ thuật gia công công
nghiệp; Kĩ thuật cơ khí; Hệ thống hàng
hải;…
|
14
|
Kĩ thuật môi trường
|
Xử lí môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm
soát ô nhiễm; Quản lí chất thải và tái sử dụng; Quản lí nguồn nước;…
|
15
|
Khoa học vật liệu
|
Vật liệu sinh học; Gốm và thủy tinh; Vật liệu composite; Lí
thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Polymer;…
|
16
|
Toán học
|
Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và
Topo; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;…
|
17
|
Vi Sinh
|
Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi
trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;…
|
18
|
Vật lí và thiên văn
|
Thiên văn học và Vũ trụ học; Vật lí nguyên tử; phân tử và quang
học; Lí – Sinh; Vật lí trên máy tính; Vật lí thiên văn; Vật liệu đo; Từ, điện
từ và plasma; Cơ học; Vật lí hạt cơ bản và hạt nhân; Quang học; Laser; Thu
phát sóng điện từ; Lượng tử máy tính; Vật lí lí thuyết;…
|
19
|
Khoa học thực vật
|
Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên;
Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lí thực vật; Sinh lí thực
vật; Hệ thống và tiến hóa;…
|
20
|
Robot và máy thông minh
|
Máy sinh học; Lí thuyết điều khiển; Robot động lực;…
|
21
|
Hệ thống phần mềm
|
Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn
ngữ lập trình;…
|
22
|
Y học chuyển dịch;
|
Khám bệnh và chẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc;
Nghiên cứu tiền lâm sàng;…
|
6. Đăng ký dự thi:
a) Số lượng dự
án đăng ký dự thi: là các dự án được
tuyển chọn qua Cuộc thi KHKT tại đơn vị.
b) Hồ sơ dự thi:
Hồ sơ chung của đơn vị:
- Báo cáo tổ
chức vòng thi KHKT tại đơn vị (thời gian, địa điểm tổ chức, số dự án tham dự,
số dự án dự thi cấp thành phố);
- Quyết định cử
các dự án tham dự Cuộc thi của thủ trưởng đơn vị dự thi;
- Danh sách dự
án và thí sinh;
Hồ sơ chung của
đơn vị được in ra trên giấy và có dấu xác nhận của đơn vị.
Các thông tin về
dự án và thí sinh cần khai trên hệ thống httt.hcm.edu.vn.
Hồ sơ riêng của mỗi dự án:
Báo cáo thực
hiện dự án: không quá 15 trang vi tính khổ A4 (chừa lề trái 3 cm, phải 2cm,
trên 2 cm, dưới 2 cm, cách dòng đơn, kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 14).
Nội dung báo cáo dự án cần thể hiện:
Lĩnh vực dự thi, tên và nội dung cơ bản của dự án, người thực hiện, người
bảo trợ và người hướng dẫn dự án, thời gian, địa điểm thực hiện dự án.
A. Lí do chọn đề tài
Mô tả ngắn gọn tóm tắt cơ sở khoa
học của vấn đề nghiên cứu và giải thích tại sao vấn đề đó quan trọng trong khoa
học. Nếu có thể, giải thích về bất kì tác động xã hội nào của vấn đề nghiên
cứu.
B. Câu hỏi nghiên cứu; Vấn đề
nghiên cứu; Giả thuyết khoa học.
C. Thiết kế và phương pháp nghiên
cứu
- Mô tả chi tiết tiến trình và
thiết kế thí nghiệm (thực nghiệm), bao gồm phương pháp thu thập số liệu, xác
định giải pháp và thiết kế mô hình… Chỉ mô tả cho dự án của mình nghiên cứu,
không bao gồm công việc được thực hiện bởi người hướng dẫn hay của những người
khác.
- Xác định những rủi ro tiềm năng
và những cảnh báo an toàn cần thiết.
D. Tiến hành nghiên cứu
- Trình bày tiến trình nghiên
cứu, bao gồm việc thu thập, phân tích và giải thích dữ liệu; xây dựng và kiểm
tra mô hình thiết kế.
- Kết luận khoa học về câu hỏi
nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu, giả thuyết khoa học.
E. Tài liệu tham khảo
- Liệt kê tối thiểu 5 tài liệu
tham khảo chính (Ví dụ các bài báo khoa học, sách, trang web) mà bạn đã nghiên
cứu. Nếu Đề cương nghiên cứu của bạn có sử dụng động vật có xương sống, một
trong số các tham khảo này phải là tài liệu về bảo vệ động vật.
- Trình bày tài liệu tham khảo
theo dạng: Tên tác giả. Tên tài liệu. Nơi
xuất bản, năm xuất bản.
Chú ý: Sản
phẩm của dự án (nếu có), được thể hiện bằng hình ảnh hoặc video clip mô tả hoạt
động; chỉ nộp trực tiếp sản phẩm khi có yêu cầu từ Ban Tổ chức.
Hồ sơ mỗi dự án ghi vào 2 CD (hoặc 2 DVD) và 2 (hai) bản
in trên giấy.
c) Hỗ trợ của
đơn vị cho công tác tổ chức và chấm thi: 200000
đồng/dự án.
d) Thời hạn nộp
hồ sơ dự thi và hỗ trợ của nhà trường: Trước ngày 10/11/2018 (không nhận hồ sơ
trễ hạn).
e) Nơi nhận: Phòng Giáo dục Trung học - Sở GDĐT
7. Công tác tổ chức cuộc thi
7.1. Triển khai
tổ chức cuộc thi
a) Các đơn vị
thành lập Ban tổ chức, xây dựng kế hoạch và triển khai tổ chức cuộc thi KHKT
tại đơn vị để chọn ra các dự án tham gia cuộc thi cấp thành phố.
b) Vòng sơ khảo
cuộc thi KHKT cấp thành phố tiến hành trong thời gian từ ngày 19/11/2018 đến
ngày 08/12/2018 để chọn ra các dự án đạt giải và các dự án vào vòng chung khảo
cấp thành phố.
c) Vòng chung
khảo cuộc thi KHKT cấp thành phố tiến hành trong khoảng thời gian từ ngày 27/12/2018
đến ngày 29/12/2018 để xếp giải cho các dự án của vòng chung khảo và tuyển chọn
các dự án tham gia cuộc thi KHKT cấp quốc gia.
7.2. Tiêu chí
đánh giá dự án dự thi cuộc thi KHKT cấp thành phố
Căn cứ quy định
tại Thông tư 38, cuộc thi KHKT cấp thành phố năm học 2018-2019 đánh giá dự án
dự thi căn cứ theo các tiêu chí dưới đây:
a) Dự án khoa học
- Câu hỏi nghiên cứu: 10 điểm;
- Kế hoạch nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: 15 điểm;
- Tiến hành nghiên cứu (thu thập, phân tích và sử dụng dữ
liệu): 20 điểm;
- Tính sáng tạo: 20 điểm;
- Trình bày (gian trưng bày và trả lời phỏng vấn): 35 điểm.
b) Dự án kĩ thuật
- Vấn đề nghiên cứu: 10 điểm;
- Kế hoạch nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: 15 điểm;
- Tiến hành nghiên cứu (xây dựng và thử nghiệm): 20 điểm;
- Tính sáng tạo: 20 điểm;
- Trình bày (gian trưng bày và trả lời phỏng vấn): 35 điểm.
Nhận
được công văn này, đề nghị Phòng GDĐT các quận huyện, Hiệu trưởng các
trường THPT, Giám đốc các Trung tâm GDTX triển khai thực hiện. Trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, cần thông tin kịp thời
về Sở GDĐT (Phòng Giáo dục Trung học - Ông
Trần Tiến Thành, ĐT: 0909.799.184) để được hướng dẫn./.
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nơi nhận :
- Như trên;
- Công đoàn GD thành phố;
- Giám Đốc (để báo cáo); (đã ký)
- Lưu VP, GDTrH.
Nguyễn Văn Hiếu