1. Kiến thức: Công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 2. Kỹ năng: - Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. - Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
I. TÌM HIỂU BÀI:
[Ngữ văn 8] _ DẤU NGOẶC ĐƠN, DẤU HAI CHẤM
1. Kiến thức: Công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 2. Kỹ năng: - Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. - Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.

I. TÌM HIỂU BÀI:
1. DẤU NGOẶC ĐƠN:
Ví dụ : (SGK/tr 134)
*Dấu ngoặc đơn đánh dấu phần:
a. Giải thích, làm rõ “họ” chỉ ai.
b. Thuyết minh, làm rõ đặc điểm của ba khía của con kênh.
c. Bổ sung thêm thông tin.
2. DẤU HAI CHẤM:
Ví dụ : (SGK/tr 135)
a. Đánh dấu lời đối thoại.
b. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
c. Đánh dấu phần giải thích.
II. BÀI HỌC: Ghi nhớ (SGK/ tr 134, 135)
III. LUYỆN TẬP: Làm 1,2,3/ tr 135, 136 (SGK)
1. DẤU NGOẶC ĐƠN:
Ví dụ : (SGK/tr 134)
*Dấu ngoặc đơn đánh dấu phần:
a. Giải thích, làm rõ “họ” chỉ ai.
b. Thuyết minh, làm rõ đặc điểm của ba khía của con kênh.
c. Bổ sung thêm thông tin.
2. DẤU HAI CHẤM:
Ví dụ : (SGK/tr 135)
a. Đánh dấu lời đối thoại.
b. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
c. Đánh dấu phần giải thích.
II. BÀI HỌC: Ghi nhớ (SGK/ tr 134, 135)
III. LUYỆN TẬP: Làm 1,2,3/ tr 135, 136 (SGK)